Lựa chọn thuốc sốt rét theo nhóm bệnh nhân, chủng loại ký sinh trùng sốt rét
Nhóm bệnh nhân | Sốt rét lâm sàng | Sốt rét do P. falciparum | Sốt rétdoP. vivax | Sốt rét do P. malariae | Sốt rét nhiễmphối hợp cóP. falciparum |
Dưới 3 tuổi | Dihydroartemisinin-Piperaquin | Dihydroartemisinin-Piperaquin | Chloroquin | Chloroquin | Dihydroartemisinin-Piperaquin |
Từ 3 tuổi trở lên | Dihydroartemisinin-Piperaquin | Dihydroartemisinin-Piperaquin + Primaquin (1 ngày) | Chloroquin +Primaquin (14 ngày) | Chloroquin | Dihydroartemisinin-Piperaquin + Primaquin (14 ngày) |
Phụ nữ có thai trong 3 tháng | Quinin + Clindamycin | Quinin + Clindamycin | Chloroquin | Chloroquin | Quinin + Clindamycin |
Phụ nữ có thai trên 3 tháng | Dihydroartemisinin-Piperaquin | Dihydroartemisinin-Piperaquin | Chloroquin | Chloroquin | Dihydroartemisinin-Piperaquin |
Các loại thuốc sốt rét có liều lượng tính theo cân nặng cơ thể
1. Chloroquin phosphat, viên 250 mg (trong mỗi viên có 150 mg bazơ)
Tổng liều 25mg bazơ/ kg, chia 3 ngày điều trị như sau:
- Ngày 1: 10 mg bazơ/ kg cân nặng
- Ngày 2: 10 mg bazơ/ kg cân nặng
- Ngày 3:5 mg bazơ/ kg cân nặng
2. Quinin sulfat, viên 250 mg
30mg/ kg/ 24 giờ (chia làm 3 lần uống mỗi ngày). Điều trị 7 ngày.
3. Primaquin, viên 13,2 mg (trong mỗi viên có 7,5 mg bazơ)
- Điều trị giao bào P. falciparum: liều 0,5 mg bazơ/ kg/ 24 giờ, điều trị liều duy nhất vào ngày cuối cùng của đợt điều trị.
- Điều trị P. vivax: liều 0,25 mg/ kg/ ngày x 14 ngày, diệt thể trong gan, chống tái phát; điều trị vào ngày đầu tiên cùng Chloroquin
Không dùng Primaquin cho trẻ em dưới 3 tuổi, phụ nữ có thai, người có bệnh gan và người thiếu men G6PD. Uống sau khi ăn.
4. Artesunat tiêm, lọ 60 mg
- Liều giờ đầu 2,4 mg/ kg, 12 giờ sau tiêm nhắc lại 1,2 mg/ kg, sau đó mỗi ngày tiêm 1 liều 1,2 mg/ kg cho đến khi bệnh nhân tỉnh, có thể uống được, chuyển sang thuốc Dihyroartemisinin-Piperaquin cho đủ liều liều trị.
- Không dùng Artesunat cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp sốt rét ác tính mà mà không có Quinin.
- Việc pha thêm 5 ml Natri chlorua 9 ‰ là để chia liều lượng chính xác cho bệnh nhân trẻ em
- Trường hợp không tiêm được tĩnh mạch thì có thể tiêm bắp. Chỉ cần pha bột thuốc với 1 ml Natri bicarbonat 5 %, lắc kỹ cho bột Artesunat tan hoàn toàn rồi tiêm bắp.
5. Quinin hydrochlorit, ống 500 mg
Tiêm bắp 30 mg/ kg/ 24 giờ. Mỗi đợt điều trị 7 ngày. Tiêm Quinin dễ gây áp xe, cần tiêm bắp sâu và bảo đảm vô trùng
6. Quinin dihydrochlorit, ống 500 mg
Thuốc được pha trong Natri clorua 9‰ hoặc Glucoza 5% để truyền tĩnh mạch. Nếu trước đó bệnh nhân chưa điều trị Quinin thì truyền tĩnh mạch với liều 20 mg/ kg 8 giờ đầu, sau đó 10 mg/ kg 8 giờ một lần cho đến khi bệnh nhân uống được chuyển sang dùng Quinin sulfat liều 30 mg/ kg chia 3 lần trong ngày cho đủ 7 ngày điều trị, nên phối hợp với Doxycyclin liều 3 mg/ kg/ 24 giờ x 7 ngày. Đối với trẻ em dưới 8 tuổi và phụ nữ có thai, dùng Quinin với liều lượng như trên phối hợp với Clindamycin liều 15 mg/ kg/ 24 giờ x 7 ngày.
7. Doxycyclin, viên 100 mg
- 3 mg/ kg/ ngày, uống 1 lần x 7 ngày
- Chỉ dùng phối hợp với Quinin viên (Quinin sulfat) hoặc Quinin tiêm (Quinin hydrochlorit hoặc Quinin dihydrochlorit) ở bệnh nhấn sốt rét người lớn và trẻ em trên 8 tuổi.
8. Clindamycin, viên 150 mg và viên 300 mg
- 15 mg/ kg/ 24 giờ, chia làm 2 lần
- Chỉ dùng phối hợp với Quinin viên (Quinin sulfat) hoặc Quinin tiêm (Quinin hydrochlorit hoặc Quinin dihydrochlorit) ở phụ nữ có thai dưới 3 tháng và trẻ em dưới 8 tuổi
Loại thuốc sốt rét có liều lượng tính theo lứa tuổi
Viên thuốc phối hợp Dihydroartemisinin–Piperaquin
Mỗi viên có hàm lượng Dihydroartemisinin 40mg + Piperaquin phosphat 320mg. Điều trị 3 ngày, liều lượng tính theo lứa tuổi.
Tuổi | Ngày 1 | Ngày 2 Sau 24 giờ | Ngày 3 Sau 48 giờ |
Giờ đầu | Sau 8 giờ |
Duới 3 tuổi | ½ viên | ½ viên | ½ viên | ½ viên |
3 - dưới 8 tuổi | 1 viên | 1 viên | 1 viên | 1 viên |
8 - dưới 15 tuổi | 1 ½ viên | 1 ½ viên | 1 ½ viên | 1 ½ viên |
Từ 15 tuổi trở lên | 2 viên | 2 viên | 2 viên | 2 viên |
Biệt dược là Arterakine, CV Artean. Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu
Trung tâm Phòng chống Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Thừa Thiên Huế in và phát hành tháng 03 năm 2010