Tỷ lệ nhiễm Plasmodium cynomolgi ở khỉ
Tỷ lệ nhiễm ở vật chủ tự nhiên cũng đã được nhiều nghiên cứu báo cáo tại khu vực Đông Nam Á chẳng hạn như Maylaysia, Philippines, Indonesia, Singapore, Campuchia và Lào. Vật chủ được nghiên cứu nhiều nhất đối với ký sinh trùng sốt rét (KSTSR) ở linh trưởng tại khu vực Đông Nam Á là khỉ đuôi dài Macaca fascicularis và khỉ đuôi lợn Macaca nemestrina, thường được tìm thấy gần khu vực bìa rừng và các khu vực có rừng. Nạn phá rừng đã khiến khỉ đến gần khu định cư của con người hơn để tìm kiếm thức ăn. Khoảng cách gần hơn này làm tăng khả năng tiếp xúc trực tiếp giữa khỉ và con người. Tuy nhiên, việc truyền Plasmodium spp. từ các loài khỉ này sang người chỉ trở thành rủi ro khi có các véc tơ thích hợp, vốn cần thiết cho quá trình truyền bệnh. Một số nghiên cứu đã báo cáo rằng loài P. inui có tỷ lệ lưu hành cao nhất ở khỉ, tiếp theo là P. cynomolgi và P. knowlesi, khiến P. cynomolgi trở thành loài Plasmodium spp. cao thứ hai được xác định ở khỉ (Bảng 6).
Malaysia đã báo cáo số lượng khỉ dương tính với P. cynomolgi cao nhất ở Đông Nam Á, một phần là do số lượng lớn các nghiên cứu được thực hiện ở đó. Trong số 17 nghiên cứu từ 8 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, 47,1% (8/17) nghiên cứu được thực hiện ở Malaysia.
Bảng 6. Tổng hợp các nghiên cứu tỷ lệ nhiễm P. cynomolgi ở khỉ
| Quốc gia, lãnh thổ | Địa điểm | Thời gian lấy mẫu | Loài khỉ được xét nghiệm | Tổng số khỉ | Tổng số khỉ (+) P. cynomolgi | Tỷ lệ khỉ (+) P. cynomolgi |
| Các bán đảo, đảo ở Malaysia | Hulu Selangor, Selangor | 2014 | Macaca fascicularis | 70 | 18 | 0,257 |
| Các bán đảo, đảo ở Malaysia | Pahang | 2016 | M. fascicularis | 34 | 17 | 0,500 |
| 2016 | M. nemestrina | 5 | 1 | 0,200 |
| Perak | 2016 | M. fascicularis | 26 | 16 | 0,615 |
| Johor | 2016 | M. fascicularis | 38 | 8 | 0,211 |
| Các bán đảo, đảo ở Malaysia | Peninsular Malaysia (Selangor, Negeri Sembilan, Pahang, Perak, Kelantan, Penang)b | 2010–2014 | M. fascicularis | 283 | 79a | 0,279 |
| Các bán đảo, đảo ở Malaysia | Kedah | 2016–2019 | M. fascicularis | 59 | 0 | 0 |
| Kelantan | 2016–2019 | M. fascicularis | 22 | 0 | 0 |
| Terengganu | 2016–2019 | M. fascicularis | 58 | 0 | 0 |
| Pahang | 2016–2019 | M. fascicularis | 188 | 111 | 0,590 |
| Selangor | 2016–2019 | M. fascicularis | 56 | 0 | 0 |
| Putrajaya | 2016–2019 | M. fascicularis | 2 | 0 | 0 |
| Kuala Lumpur | 2016–2019 | M. fascicularis | 30 | 2 | 0,067 |
| Các bán đảo, đảo ở Malaysia | Johor | 2019–2020 | M. fascicularis | 79 | 23 | 0,291 |
| Selangor | 2019–2022 | M. fascicularis | 63 | 22 | 0,349 |
| Pahang | 2019–2022 | M. fascicularis | 73 | 51 | 0,699 |
| Melaka | 2019 | M. fascicularis | 5 | 0 | 0 |
| Kelantan | 2020 | M. fascicularis | 31 | 10 | 0,323 |
| Kedah | 2020 | M. fascicularis | 18 | 0 | 0 |
| Perak | 2020–2022 | M. fascicularis | 35 | 1 | 0,029 |
| Perlis | 2021 | M. fascicularis | 6 | 0 | 0 |
| Negeri Sembilan | 2021 | M. fascicularis | 19 | 1 | 0,053 |
| Terengganu | 2022 | M. fascicularis | 59 | 20 | 0,339 |
| Kuala Lumpur | 2022 | M. fascicularis | 19 | 0 | 0 |
| Putrajaya | 2022 | M. fascicularis | 3 | 0 | 0 |
| Malaysia Borneo | Kapit Division, Sarawak | 2004–2008 | M. fascicularis | 82 | 52 | 0,634 |
| 2004–2008 | M. nemestrina | 26 | 9 | 0,346 |
| Malaysia Borneo | Sepilok Orangutan Rehabilitation Centre, Sabah | 2010–2011 | M. fascicularis | 26 | 3 | 0,115 |
| 2010–2011 | M. nemestrina | 15 | 1 | 0,067 |
| Malaysia Borneo | Sarawak | 2007–2008, 2012 | M. fascicularis | 19 | 9 | 0,474 |
| 2003–2012 | M. fascicularis | 26 | 1 | 0,038 |
| 2007–2008 | M. nemestrina | 2 | 1 | 0,500 |
| 2003–2012 | M. nemestrina | 26 | 3 | 0,115 |
| Malaysia Borneo | Ranau, Sabah | 2016–2019 | M. fascicularis | 4 | 3 | 0,750 |
| Thái Lan | Chacheongsao | 2017–2019 | M. fascicularis | 32 | 2 | 0,063 |
| Ranong | 2017–2019 | M. fascicularis | 4 | 0 | 0 |
| Prachuap Kiri Khan | 2017–2019 | M. arctoides | 32 | 5 | 0,156 |
| Nakornratchasima | 2017–2019 | M. leonina | 25 | 1 | 0,040 |
| Thái Lan | Pattalungc | 2008–2009 | M. nemestrina | 13 | 0 | 0 |
| 2008–2009 | M. arctoides | 4 | 0 | 0 |
| Pattanic | 2008–2009 | M. nemestrina | 1 | 0 | 0 |
| 2008–2009 | M. fascicularis | 1 | 0 | 0 |
| Yalac | 2008–2009 | M. nemestrina | 62 | 0 | 0 |
| 2008–2009 | M. fascicularis | 8 | 0 | 0 |
| Narathiwatc | 2008–2009 | M. nemestrina | 373 | 5 | 0,013 |
| 2008–2009 | M. fascicularis | 186 | 1 | 0,005 |
| 2008–2009 | Semnopithecus obscurus | 7 | 0 | 0 |
| Thái Lan | Ranong | 2006 | M. fascicularis | 21 | 0 | 0 |
| Prachuap Kiri Khan | 2006 | M. fascicularis | 78 | 0 | 0 |
| Thái Lan | Chonburi | 2018 | M. fascicularis | 42 | 0 | 0 |
| Krabi | 2019, 2021 | M. fascicularis | 44 | 0 | 0 |
| Lopburi | 2018 | M. fascicularis | 102 | 0 | 0 |
| Nakhon Si Thammarat | 2020 | M. fascicularis | 25 | 0 | 0 |
| Narathiwat | 2020 | M. fascicularis | 40 | 2 | 0.050 |
| Phatthalung | 2019–2020 | M. fascicularis | 85 | 0 | 0 |
| Phuket | 2020 | M. fascicularis | 30 | 0 | 0 |
| | M. nemestrina | 20 | 0 | 0 |
| Ratchaburi | 2018 | M. fascicularis | 59 | 1 | 0.017 |
| Songkhla | 2018, 2020–2021 | M. fascicularis | 108 | 3 | 0.028 |
| Singapore | Khu quân sự tập trung ở phía Tây | 2007–2011 | M. fascicularis | 92 | 40 | 0.435 |
| Cả trong và ngoài nhà ở khắp nơi của Singapore | 2007–2011 | M. fascicularis | 65 | 0 | 0 |
| Singapore | Khu quân sự tập trung ở phía Tây | 2009–2017 | M. fascicularis | 379 | 219 | 0.578 |
| Cả trong và ngoài nhà ở khắp nơi của Singapore | 2008–2017 | M. fascicularis | 660 | 0 | 0 |
| Singapore | Singapore (không cụ thể điểm) | 2007 | M. fascicularis | 40 | 26 | 0.650 |
| Philippines | Puerto Princesa Subterranean River National Park, Palawan | 2017 | M. fascicularis | 40 | 23 | 0.575 |
| Palawan Wildlife Rescue và Research Center, Palawan | 2017 | M. fascicularis | 25 | 0 | 0 |
| National Wildlife và TT nghiên cứu Diliman, TP. Quezon, Manila | 2017 | M. fascicularis | 30 | 0 | 0 |
| Philippines | Zamboanga, Nam Philippines | 2012 | M. fascicularis | 40 | 1 | 0.025 |
| Batangas, Northern Philippines | 2012 | M. fascicularis | 28 | 3 | 0.107 |
| Đài Loan | Vùng Chia-shan, thành phố Kao-hsiung, Đài Nam, Đài Loan | 2006–2008 | Macaca cyclopis | 51 | 0 | 0 |
| Đài Nam, Đài Loan | 2006–2008 | Macaca cyclopis | 235 | 0 | 0 |
| Indonesia | Phía Nam Sumatra | 2010 | M. fascicularis | 50 | 48 | 0,960 |
| Đảo Bintan, gần Singapore | 2007 | M. fascicularis | 20 | 13 | 0,650 |
| Campuchia | Vanny | 2011 | M. fascicularis | 54 | 27 | 0,500 |
| Lào | Không cụ thể địa điểm | 2013 | M. fascicularis | 44 | 28 | 0,636 |
(còn nữa) --> Tiếp theo Phần 5
Ths.Bs. Nguyễn Công Trung Dũng & TS.BS. Huỳnh Hồng Quang
Viện Sốt rét-KST-CT Quy Nhơn