TRANG CHỦ | Thứ 6, ngày 29/03/2024 |
|
|||||||||||||||
|
Mục tiêu 2. Xóa đói, đảm bảo an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy nông nghiệp bền vững (Goal 2. End hunger, achieve food security and improved nutrition and promote sustainable agriculture)2.1. Đến năm 2030, chấm dứt nạn đói và đảm bảo cho tất cả mọi người, đặc biệt là những người nghèo và những người có những hoàn cảnh dễ bị tổn thương bao gồm trẻ nhỏ đều được tiếp cận tới thực phẩm đầy đủ, an toàn và dinh dưỡng quanh năm (By 2030, end hunger and ensure access by all people, in particular the poor and people in vulnerable situations, including infants, to safe, nutritious and sufficient food all year round). 2.2. Đến năm 2030, chấm dứt tất cả các hình thức suy dinh dưỡng bao gồm cả việc đạt được các mục tiêu đã được chấp thuận quốc tế vào năm 2025 về còi cọc (stunting) và gầy còm (wasting) ở trẻ em dưới 5 tuổi và xử lý nhu cầu dinh dưỡng của những bé gái tuổi thanh thiếu niên, phụ nữ có thai và cho con bú và những người già (By 2030, end all forms of malnutrition, including achieving, by 2025, the internationally agreed targets on stunting and wasting in children under 5 years of age, and address the nutritional needs of adolescent girls, pregnant and lactating women and older persons). Mục tiêu 3. Đảm bảo cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi (Goal 3. Ensure healthy lives and promote well-being for all at all ages).3.1. Đến năm 2030, giảm tỷ lệ tử vong mẹ trên toàn cầu xuống dưới 70 trên 100.000 trẻ đẻ sống (By 2030, reduce the global maternal mortality ratio to less than 70 per 100,000 live births). 3.2. Đến năm 2030, chấm dứt các ca tử vong có thể phòng ngừa ở trẻ sơ sinh và trẻ dưới 5 tuổi cùng với tất cả các nước tập trung vào giảm thiểu tử vong cho trẻ dưới 1 tháng tuổi xuống ít nhất ngang mức 12 trên 1.000 trẻ đẻ sống và tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi xuống ít nhất ngang mức 25 trên 1.000trẻ đẻ sống (By 2030, end preventable deaths of newborns and children under 5 years of age, with all countries aiming to reduce neonatal mortality to at least as low as 12 per 1,000 live births and under-5 mortality to at least as low as 25 per 1,000 live births). 3.3. Đến năm 2030, chấm dứt đại dịch AIDS, lao phổi, sốt rét và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên và đối phó với viêm gan, các bệnh truyền qua nguồn nước và các bệnh lây nhiễm khác (By 2030, end the epidemics of AIDS, tuberculosis, malaria and neglected tropical diseases and combat hepatitis, water-borne diseases and other communicable diseases). 3.4. Đến năm 2030, giảm thiểu 1/3 số ca tử vong sinh non do các bệnh không lây nhiễm bằng các biện pháp dự phòng, điều trị và thúc đẩy sức khỏe tâm thần và sự hạnh phúc-khỏe mạnh (By 2030, reduce by one third premature mortality from non-communicable diseases through prevention and treatment and promote mental health and well-being). 3.5. Tăng cường phòng chống và điều trị sự lạm dụng các chất gây nghiện (như ma túy) bao gồm lạm dụng thuốc gây nghiện và sử dụng quá mức đồ uống có cồn (Strengthen the prevention and treatment of substance abuse, including narcotic drug abuse and harmful use of alcohol). 3.6. Đến năm 2020, giảm một nửa số tử vong và chấn thương toàn cầu do tai nạn giao thông đường bộ (By 2020, halve the number of global deaths and injuries from road traffic accidents) 3.7. Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận phổ cập tới các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục bao gồm cả kế hoạch hóa gia đình, thông tin và giáo dục, lồng ghép sức khỏe sinh sản vào các chương trình và chiến lược y tế quốc gia (By 2030, ensure universal access to sexual and reproductive health-care services, including for family planning, information and education, and the integration of reproductive health into national strategies and programmes). 3.8. Đạt được bao phủ y tế toàn cầu bao gồm bảo vệ rủi ro tài chính, tiếp cận đến các dịch vụ chăm sóc y tế thiết yếu chất lượng và tiếp cận tới các loại thuốc và vắc-xin thiết yếu an toàn, hiệu quả, chất lượng và giá cả phải chăng cho tất cả mọi người (Achieve universal health coverage, including financial risk protection, access to quality essential health-care services and access to safe, effective, quality and affordable essential medicines and vaccines for all). 3.9. Đến năm 2030, cơ bản giảm thiểu đáng kể số ca tử vong và bệnh tật do các chất độc hại, tình trạng ô nhiễm đất, nước và không khí (By 2030, substantially reduce the number of deaths and illnesses from hazardous chemicals and air, water and soil pollution and contamination). 3.a. Tăng cường thực hiện Công ước khung kiểm soát thuốc lá (FCTC) của WHO tại tất cả các nước, khi thích hợp (Strengthen the implementation of the World Health Organization Framework Convention on Tobacco Control in all countries, as appropriate). 3.b. Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển những loại vắc-xin và thuốc cho các bệnh lây nhiễm và không lây nhiễm chủ yếu ảnh hưởng tới các nước đang phát triển, cung cấp việc tiếp cận tới các loại thuốc và vắc-xin thiết yếu giá cả phải chăng, phù hợp với Tuyên bố Doha về Hiệp định TRIPS và y tế công cộng khẳng định về quyền lợi của các nước đang phát triển được sử dụng toàn bộ các điều khoản trong hiệp định về các khía cạnh liên quan tới thương mại của quyền sở hữu trí tuệ đối với sự linh động để bảo vệ y tế công cộng, đặc biệt là cung cấp khả năng tiếp cận tới các loại thuốc cho tất cả mọi người (Support the research and development of vaccines and medicines for the communicable and noncommunicable diseases that primarily affect developing countries, provide access to affordable essential medicines and vaccines, in accordance with the Doha Declaration on the TRIPS Agreement and Public Health, which affirms the right of developing countries to use to the full the provisions in the Agreement on Trade Related Aspects of Intellectual Property Rights regarding flexibilities to protect public health, and, in particular, provide access to medicines for all). 3.c. Gia tăng cơ bản nguồn tài chính y tế và việc tuyển dụng, phát triển, đào tạo và duy trì nguồn nhân lực y tế tại các nước đang phát triển, đặc biệt là những nước kém phát triển và những quốc đảo nhỏ đang phát triển (Substantially increase health financing and the recruitment, development, training and retention of the health workforce in developing countries, especially in least developed countries and small island developing States). 3.d. Tăng cường năng lực của tất cả các nước, đặc biệt là các nước đang phát triển nhằm cảnh báo sớm, giảm thiểu nguy cơ và kiểm soát các nguy cơ sức khỏe công cộng ở phạm vi quốc gia và toàn cầu (Strengthen the capacity of all countries, in particular developing countries, for early warning, risk reduction and management of national and global health risks). Mục tiêu 4. Đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện và công bằng, thúc đẩy cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người (Goal 4. Ensure inclusive and equitable quality education and promote lifelong learning opportunities for all)4.5. Đến năm 2030, xóa bỏ sự bất bình đẳng giới trong giáo dục và đảm bảo khả năng tiếp cận ngang bằng tới tất cả các trình độ giáo dục và đào tạo nghề cho những người dễ bị tổn thương bao gồm cả những người khuyết tật, người bản xứ và trẻ em trong những tình trạng dễ bị tổn thương (By 2030, eliminate gender disparities in education and ensure equal access to all levels of education and vocational training for the vulnerable, including persons with disabilities, indigenous peoples and children in vulnerable situations). 4.a. Xây dựng và nâng cấp các cơ sở vật chất giáo dục cho trẻ em, người khuyết tật và người nhạy cảm giới tính và cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo lực, rộng khắp và hiệu quả cho tất cả mọi người (Build and upgrade education facilities that are child, disability and gender sensitive and provide safe, nonviolent, inclusive and effective learning environments for all). Mục tiêu 5. Đạt được bình đẳng giới, trao quyền cho mọi phụ nữ và trẻ em gái (Goal 5. Achieve gender equality and empower all women and girls).5.2. Xóa bỏ mọi hình thức bạo lực đối với tất cả phụ nữ và trẻ em gái tại nơi công cộng và tư nhân bao gồm cả buôn bán, lạm dụng tình dục và các hình thức lạm dụng khác (Eliminate all forms of violence against all women and girls in the public and private spheres, including trafficking and sexual and other types of exploitation). 5.3 Xóa bỏ tất cả các tập quán có hại như hôn nhân trẻ em, hôn nhân sớm, hôn nhân ép buộc và cắt âm vật phụ nữ (Eliminate all harmful practices, such as child, early and forced marriage and female genital mutilation). 5.6. Đảm bảo tiếp cận phổ cập toàn cầu tới sức khỏe sinh sản và tình dục, quyền sinh sản theo thỏa thuận trong Chương trình hành động của hội nghị quốc tế về dân số và phát triển, Cương lĩnh hành động Bắc Kinh và các tài liệu kết quả của hội nghị đánh giá về chúng (Ensure universal access to sexual and reproductive health and reproductive rights as agreed in accordance with the Programme of Action of the International Conference on Population and Development and the Beijing Platform for Action and the outcome documents of their review conferences). Mục tiêu 6. Đảm bảo tiếp cận nước sạch bền vững và vệ sinh cho tất cả mọi người (Goal 6. Ensure availability and sustainable management of water and sanitation for all) 6.1. Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận phổ cập và công bằng với nguồn nước uống an toàn và giá cả hợp lý cho tất cả mọi người (By 2030, achieve universal and equitable access to safe and affordable drinking water for all). 6.2. Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận điều kiện vệ sinh môi trường đầy đủ và công bằng cho tất tất cả mọi người, chấm dứt tình trạng phóng uế ngoài trời, tập trung đặc biệt vào nhu cầu của phụ nữ, trẻ em gái và những người dễ bị tổn thương trong mọi tình huống (By 2030, achieve access to adequate and equitable sanitation and hygiene for all and end open defecation, paying special attention to the needs of women and girls and those in vulnerable situations). Mục tiêu 7. Đảm bảo tiếp cận năng lượng giá rẻ, đáng tin cậy, bền vững và hiện đại cho tất cả mọi người (Goal 7. Ensure access to affordable, reliable, sustainable and modern energy for all).7.1. Đến năm 2030, đảm bảo việc tiếp cận phhor cập toàn cầu tới các dịch vụ năng lượng giá rẻ, đáng tin cậy, bền vững và hiện đại (By 2030, ensure universal access to affordable, reliable and modern energy services). Mục tiêu 8. Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế toàn diện và bền vững, tạo công ăn việc làm hiệu quả và tử tế cho tất cả mọi người (Goal 8. Promote sustained, inclusive and sustainable economic growth, full and productive employment and decent work for all).8.5. Đến năm 2030, tạo được công ăn việc làm dồi dào, hiệu quả và tử tế cho mọi phụ nữ và đàn ông, kể cả những người trẻ tuổi và người khuyết tật, trả lương công bằng cho công việc có giá trị ngang nhau (By 2030, achieve full and productive employment and decent work for all women and men, including for young people and persons with disabilities, and equal pay for work of equal value). 8.7. Thực hiện các biện pháp hiệu quả trước mắt nhằm xóa bỏ lao động cưỡng bức, chấm dứt chế độ nô lệ hiện đại, buôn bán người, siết chặt lệnh cấm và xóa bỏ những hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất kể cả tuyển dụng và sử dụng binh lính trẻ em, vào năm 2025 chấm dứt lao động trẻ em dưới mọi hình thức (Take immediate and effective measures to eradicate forced labour, end modern slavery and human trafficking and secure the prohibition and elimination of the worst forms of child labour, including recruitment and use of child soldiers, and by 2025 end child labour in all its forms). 8.8. Bảo vệ quyền lao động, thúc đẩy môi trường làm việc an toàn và đảm bảo cho tất cả công nhân, kể cả người lao động nhập cư, đặc biệt là phụ nữ nhập cư và những người có việc làm không ổn định (Protect labour rights and promote safe and secure working environments for all workers, including migrant workers, in particular women migrants, and those in precarious employment). Mục tiêu 10. Giảm thiểu sự bất bình đẳng trong và giữa các quốc gia (Goal 10. Reduce inequality within and among countries)10.2. Đến năm 2030, trao quyền hợp pháp và thúc đẩy hòa nhập xã hội, kinh tế và chính trị cho tất cả mọi người; không phân biệt tuổi tác, giới tính, khuyết tật, sắc tộc, nguồn gốc, tín ngưỡng hoặc địa vị kinh tế hoặc những tình trạng khác (By 2030, empower and promote the social, economic and political inclusion of all, irrespective of age, sex, disability, race, ethnicity, origin, religion or economic or other status). 10.7. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc di cư trật tự, an toàn, đúng thủ tục và có trách nhiệm bao gồm cả việc việc thực hiện các chính sách di trú được quản lý tốt và có kế hoạch (Facilitate orderly, safe, regular and responsible migration and mobility of people, including through the implementation of planned and well-managed migration policies). Mục tiêu 11. Làm cho các đô thị an toàn, bền vững và bao trùm (Goal 11. Make cities and human settlements inclusive, safe, resilient and sustainable)11.1. Đến năm 2030, đảm bảo việc tiếp cận cho mọi người tới nhà ở hợp lý, an toàn, giá cả phải chăng, các dịch vụ cơ bản và nâng cấp các khu ổ chuột (By 2030, ensure access for all to adequate, safe and affordable housing and basic services and upgrade slums). 11.2. Đến 2030, cung cấp việc tiếp cận tới các hệ thống giao thông an toàn, dễ tiếp cận, bền vững và giá cả phù hợp cho tất cả mọi người; cải thiện sự an toàn đường bộ bằng cách mở rộng mạng lưới giao thông công cộng, với sự chú ý đặc biệt tới nhu cầu của những người dễ bị tổn thương, phụ nữ, trẻ em, người khuyết tật và người già (By 2030, provide access to safe, affordable, accessible and sustainable transport systems for all, improving road safety, notably by expanding public transport, with special attention to the needs of those in vulnerable situations, women, children, persons with disabilities and older persons). 11.5. Đến 2030, làm giảm đáng kể số người chết, số người bị ảnh hưởng và làm giảm tối thiểu những thiệt hại kinh tế trực tiếp liên quan đến tổng sản phẩm nội địa trên toàn cầu gây ra bởi thiên tai bao gồm các thảm họa liên quan đến nước, với trọng tâm bảo vệ người nghèo và những người có hoàn cảnh dễ tổn thương (By 2030, significantly reduce the number of deaths and the number of people affected and substantially decrease the direct economic losses relative to global gross domestic product caused by disasters, including water-related disasters, with a focus on protecting the poor and people in vulnerable situations). 11.7. Đến năm 2030, cung cấp tiếp cận phổ cập toàn cầu tới các không gian an toàn, toàn diện, xanh và công cộng, đặc biệt dành cho phụ nữ và trẻ em, người già và người khuyết tật (By 2030, provide universal access to safe, inclusive and accessible, green and public spaces, in particular for women and children, older persons and persons with disabilities). 11.b. Đến năm 2020, gia tăng bền vững số thành phố và các khu định cư của con người, chấp thuận và thực hiện các kế hoạch và chính sách lồng ghép hướng tới hòa nhập, hiệu quả tài nguyên, giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu, khả năng phục hồi sau thảm họa, phát triển và thực hiện tương tự nhưKhung Sendai về giảm thiểu nguy cơ do thảm họa 2015-2030, quản lý nguy cơ thảm họa toàn diện ở mọi cấp độ (By 2020, substantially increase the number of cities and human settlements adopting and implementing integrated policies and plans towards inclusion, resource efficiency, mitigation and adaptation to climate change, resilience to disasters, and develop and implement, in line with the Sendai Framework for Disaster Risk Reduction 2015-2030, holistic disaster risk management at all levels). Mục tiêu 12. Đảm bảo các mô hình sản xuất và tiêu thụ bền vững (Goal 12. Ensure sustainable consumption and production patterns) 12.4. Đến năm 2020, đạt được việc quản lý hoàn toàn môi trường về các hóa chất và chất thải trong suốt vòng đời của chúng, phù hợp với khuôn khổ quốc tế đã được chấp thuận và giảm đáng kể sự phóng thích của chúng vào không khí, nước và đất nhằm làm giảm tối thiểu tác hại của chúng đối với sức khỏe con người và môi trường (By 2020, achieve the environmentally sound management of chemicals and all wastes throughout their life cycle, in accordance with agreed international frameworks, and significantly reduce their release to air, water and soil in order to minimize their adverse impacts on human health and the environment). Mục tiêu 13. Hành động khẩn cấp đối phó với biến đổi khí hậu và các tác động của nó (Goal 13. Take urgent action to combat climate change and its impacts)*13.3. Cải thiện giáo dục, nâng cao nhận thức và năng lực con người và các cơ quan tổ chức về việc làm giảm thiểu tác động, thích ứng và cảnh báo sớm biến đổi khí hậu (Improve education, awareness-raising and human and institutional capacity on climate change mitigation, adaptation, impact reduction and early warning). Mục tiêu 16. Thúc đẩy tiếp cận xã hội công lý, hòa bình, toàn diện và bền vững cho tất cả mọi người; xây dựng thể chế hiệu quả, trách nhiệm và bao trùm ở tất cả các cấp (Goal 16. Promote peaceful and inclusive societies for sustainable development, provide access to justice for all and build effective, accountable and inclusive institutions at all levels).16.2. Xóa bỏ lạm dụng, bóc lột, buôn bán và tất cả các hình thức bạo lực và tra tấn trẻ em (End abuse, exploitation, trafficking and all forms of violence against and torture of children). Mục tiêu 17. Tăng cường các phương tiện thực hiện và sức sống mới trong các đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững (Goal 17. Strengthen the means of implementation and revitalize the global partnership for sustainable development)17.18. Đến năm 2020, tăng cường hỗ trợ xây dựng năng lực cho các nước đang phát triển, kể cả các nước kém phát triển và các quốc đảo nhỏ để làm gia tăng đáng kể sự sẵn có các dữ liệu chất lượng cao, kịp thời và đáng tin cậy minh bạch theo thu nhập, giới tính, tuổi tác, chủng tộc, sắc tộc, tình trạng di cư, khuyết tật, vị trí địa lý và các đặc thù khác có lên quan đến các bối cảnh quốc gia (By 2020, enhance capacity-building support to developing countries, including for least developed countries and small island developing States, to increase significantly the availability of high-quality, timely and reliable data disaggregated by income, gender, age, race, ethnicity, migratory status, disability, geographic location and other characteristics relevant in national contexts).
|
|
Trang tin điện tử Viện Sốt rét - Ký Sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn Giấy phép thiết lập số 53/GP - BC do Bộ văn hóa thông tin cấp ngày 24/4/2005Địa chỉ: Khu vực 8-Phường Nhơn Phú-Thành phố Quy Nhơn-Tỉnh Bình Định.Tel: (84) 0256.3846.892 - Fax: (84) 0256.3647464 Email: impequynhon.org.vn@gmail.com Trưởng Ban biên tập: TTND.PGS.TS. Hồ Văn Hoàng-Viện trưởng Phó Trưởng ban biên tập: TS.BS.Huỳnh Hồng Quang-Phó Viện trưởng |
• Thiết kế bởi công ty cổ phần phần mềm: Quảng Ích |