Home TRANG CHỦ Thứ 6, ngày 04/10/2024
    Hỏi đáp   Diễn đàn   Sơ đồ site     Liên hệ     English
IMPE-QN
Web Sites & Commerce Giới thiệu
Web Sites & Commerce Tin tức - Sự kiện
Web Sites & Commerce Hoạt động hợp tác
Web Sites & Commerce Hoạt động đào tạo
Finance & Retail Chuyên đề
Dịch tễ học
Côn trùng học
Nghiên cứu lâm sàng & điều trị
Ký sinh trùng sốt rét
Ký sinh trùng
Sinh học phân tử
Sán lá gan
Sốt xuất huyết
Bệnh do véc tơ truyền
Vi khuẩn & Vi rút
Sán
Giun
Nấm-Đơn bào
Web Sites & Commerce Tư vấn sức khỏe
Web Sites & Commerce Tạp chí-Ấn phẩm
Web Sites & Commerce Thư viện điện tử
Web Sites & Commerce Hoạt động Đảng & Đoàn thể
Web Sites & Commerce Bạn trẻ
Web Sites & Commerce Văn bản pháp quy
Số liệu thống kê
Web Sites & Commerce An toàn thực phẩm & hóa chất
Web Sites & Commerce Thầy thuốc và Danh nhân
Web Sites & Commerce Ngành Y-Vinh dự và trách nhiệm
Web Sites & Commerce Trung tâm dịch vụ
Web Sites & Commerce Thông báo-Công khai
Web Sites & Commerce Góc thư giản

Tìm kiếm

Đăng nhập
Tên truy cập
Mật khẩu

WEBLINKS
Website liên kết khác
 
 
Số lượt truy cập:
5 3 7 4 2 9 7 8
Số người đang truy cập
1 9 3
 Chuyên đề Dịch tễ học
Chẩn đoán nhanh Vectest phát hiện thoi trùng của ký sinh trùng sốt rét trong muỗi

Cùng với sư nghiên cứu và phát triển nhiều loại test chẩn đoán nhan chẩn đoán và phát hiện ca bệnh sốt rét ở người thì các nhà nghiên cứu cũng đã tập trung nghiên cứu các thử nghiêm nhanh, nhạy và đặc hiệu nhằm phát hiện sự có mặt của kháng nguyên của tác nhân trưởng thành hay thoi trùng của ký sinh trùng, đặc biệt là ký sinh trùng sốt rét. Một trong số các thành công đó cho ra đời thành phẩm Vectest.

Thử nghiệm hay xét nghiệm chẩn đoán nhanh VecTest là một thử nghiệm/xét nghiệm dựa vào kháng nguyên được thiết kế dựa trên hệ thống phân tích y khoa ở Mỹ để phát hiện và chẩn đoán đặc hiệu cho một số bệnh do virus West Nile, bệnh viêm não do virus St. Louis và viêm não EE (EEE_Eastern Equine Encephalitis). Đó là các test chẩn đoán nhanh, phát hiện sự có mặt kháng nguyên trong các dịch và thành phần lấy từ các con muỗi có nhiễm các loại virus, ký sinh trùng. Nếu các bệnh trên có mặt kháng nguyên của virus nhiễm vào sẽ gắn với những kháng thể đặc hiệu trên que thử, sinh ra một phản ứng có màu đỏ trên que hay tạo phức hợp kháng nguyên kháng thể. Sau đó, xét nghiệm viên sẽ đọc và phiên giải kết quả.

Thử nghiệm cho biết rằng nếu có kháng nguyên thì thử nghiệm mới dương tính, nên nó không có giá trị định lượng virus trong mẫu máu mà chỉ mang tính định tính. Mặc dù, qua thực hành và nghiên cứu cho thấy dường như đậm độ màu của phản ứng có liên quan tương đối đến lượng virus của mẫu thử, nhưng số lượng virus nhiễm bao nhiêu thì không thể xác định hoặc lượng virus do một hay nhiều con muỗi nhiễm sinh ra trong cùng một mẫu cũng không thể biết.  

   
Hình 1+2+3

VecTest® có thể phát hiện virus hoặc các thoi trùng trong cơ thể muỗi

Một xét nghiệm nhanh chẩn đoán miễn dịch Vectest để phát hiện sự có mặt của thoi trùng sốt rét Plasmodium spp. trong muỗi nhiễm có các đặc tính gồm cho kết quả nhanh trong vòng 15 phút, dễ dàng phiên giải kết quả, ổn định với nhiệt độ môi trường thử nghiệm/xét nghiệm, rất đặc hiệu và không có thất tỷ lệ dương tính giả. Test này được công nhận là một test đặc hiệu trong sàng lọc muỗi nhiễm ký sinh trùng sốt rét do Trung tâm Phòng chống bệnh tật của Mỹ (Center for Disease Control_US.CDC).

Trong suốt mùa phát triển và hoạt động của muỗi, các nhà khoa học đã thu thập khoảng 50 con muỗi trưởng thành để kiểm tra sự có mặt của virus WNV/SLE/EEE hay không. Một lô muỗi được bắt khoảng 50 con với bất kỳ chủng loại nào có thể lan truyền virus và mang virus. Vì muỗi Culex spp. ở vùng ao tù, nước đọng là loại muỗi đầu tiên được kiểm tra với virus WNV và SLE. Ưu điểm của việc dùng các bẫy muỗi đặc biệt là nhằm vào đích các con muỗi cái Culex spp. Các chậu của bẫy này được làm đầy với nước ao tù, nước có nhiều thực vật thủy sinh để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình nhân lên của ấu trùng và nơi ở của muỗi Culex spp. diễn ra một cách bình thường. Các muỗi Culex spp. cái sẽ ăn máu và tự chúng di chuyển sang chỗ khác thích hợp để đẻ trứng thuận lợi.


Hình 4

Tiếp đó, các muỗi Culex spp. đó lại bị bắt vào bẫy muỗi, nếu hút máu từ các vật chủ nhiễm các loại virus WNV, SLE hoặc EEE thì chúng sẽ sinh ra phản ứng dương tính với que thử Vectest. 

Bằng cách ghi nhận số liệu các ca dương tính, các nhà khoa học có thể giám sát sự phân bố và tỷ lệ các loại virus này trong một vùng nào đó. Một mẫu Vectest với muỗi dương tính có nghĩa là muỗi tại chỗ đó nhiễm virus và có khả năng lan truyền đến các vật chủ khác, trong đó có cả con người.

Độ nhạy của thử nghiệm VecTest sẽ giúp cho cán bộ y tế an tâm sử dụng để phát hiện các muỗi nhiễm mầm bệnh lây truyền bệnh cho người. Xét nghiệm một loạt thử nghiệm Vectest với các muỗi nhiễm từ các vùng địa lý giống nhau dương tính chỉ ra có sự gia tăng nguy cơ mắc virus West Nile, đặc biệt vào khoảng tháng 7 đến tháng 9 hàng năm ở bang Illinois, Mỹ. Thông qua tổng hợp số liệu kết quả của một số nghiên cứu VecTest và toàn bộ số muỗi thu thập được qua hồ sơ giám sát các con chim và số ngựa cũng như dữ liệu nhiễm virus ở người, chúng ta có thể nắm bắt được vấn đề và tăng khả năng phòng chống, giảm nguy cơ lây truyền bệnh cho người.


Hình 5

Để xác định các chủng loại và quần thể muỗi Anopheles spp. truyền ký sinh trùng sốt rét ở bất kỳ tình huống nào, thử nghiệm miễn dịch để phát hiện kháng nguyên thoi trùng (sporozoite antigen) ký sinh trùng sốt rét có thể thay thế cho phương pháp soi mổ muỗi tìm thoi trùng cổ điển. Người ta cũng phát minh ra một bấc dùng muỗi để xác định sự có mặt hay vắng mặt các proteine kết cụm có tiếp thụ thể đặc hiệu (specific peptide epitopes of circumsporozoite protein) của loài ký sinh trùng Plasmodium falciparum và 2 dòng của ký sinh trùng Plasmodium vivax có biến thể là 210 và 247.


Hình 6

Hiệu quả của thử nghiệm VecTest là nhanh chóng, có quy trình thao tác đơn giản, sử dụng que nhúng có khả năng phát hiện và phân biệt giữa nhiễm loại P. falciparum P. vivax qua kháng nguyên thoi trùng đặc hiệu trong muỗi. Các nghiên cứu cũng đã đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu, tính ổn định và tính dễ chấp nhận của người sử dụng loại công nghệ que nhúng này.

            Độ nhạy của thử nghiệm phát hiện kháng nguyên VecTest cho phép xác định có mặt virus EEE và WEE, đó chính là nghiên cứu của Trung tâm phòng chống bệnh tật, Đơn vị Phòng chống bệnh truyền nhiễm do vector truyền (US.CDC, Division of Vector-Borne Infectious Diseases) của Mỹ.

Que thử VecTest phát hiện kháng nguyên virus gây bệnh viêm não EEE và WEE trong muỗi, được đánh giá và xác định độ nhạy và độ đặc hiệu khi so sánh với test chuẩn với độ tin cậy cao. Cả hai thử nghiệm phát hiện kháng nguyên virus trong muỗi và cho kết quả dương tính, âm tính giống nhau. Không có bằng chứng cho thấy có phản ứng chéo gây dương tính giả ở bất kỳ các test nào đưa ra thử nghiệm.


Hình 7

Một nghiên cứu khác tiến hành tại 16 trung tâm thử nghiệm trên thế giới đánh giá hơn 40.000 que này, so sánh chúng với test ELISA chuẩn cho protein kết cụm (CS). Kết quả cho biết VecTest có độ nhạy 92%, đặc hiệu 98,1%, độ chính xác 97,8%. Trong điều kiện bảo quản, tính ổn định của test đều hơn 15 tuần ở điều kiện khô đến 450C và độ ẩm tương đối. Bằng chứng cho thấy que thử Vectest dễ sử dụng và cho kết quả nhanh, đạt độ tin cậy và cho ra các lợi điểm về thực hành áp dụng các test này trên thực địa để giám sát và điều tra vector sốt rét.

VecTest thích hợp cho phát hiện muỗi sốt rét Anopheles spp. trên thực địa

Thử nghiệm que nhúng Vectest phù hợp cho xét nghiệm điều tra tại thực địa để xác định muỗi mang thoi trùng ký sinh trùng sốt rét. Trong một nghiên cứu gần đây, các nhà khoa học thuộc trường Đại học quốc gia Ghana đã so sánh Vectest với kỹ thuật ELISA chuẩn (standard circumsporozoite microplate ELISA) trong việc xác định thoi trùng Plasmodium spp. trong muỗi sốt rét Anopheles spp. Những con muỗi thu thập được từ các vùng sốt rét lưu hành ở quận Kassena Nankana, bắc Ghana, kết quả cho thấy trong 2.620 mẫu muỗi thu thập ngẫu nhiên được làm CS-ELISA chuẩn cho kết quả và độ chính xác trên 98% so với Vectest.


Hình 8

Sử dụng kỹ thuật PCR để xác định lại kết quả sàng lọc của Vectest trong nghiên cứu phát hiện Plasmodium falciparumPlasmodium vivax biến thể VK 210 trong muỗi Anopheles spp. nhiễm. Họ cũng đã so sánh phối hợp VecTest, ELISA, PCR để phát hiện Plasmodium falciparumPlasmodium vivax biến thể VK 210. Mỗi muỗi được làm 3 que Vectest. Kết quả Vectest và ELISA phù hợp nhau. DNA từ các mẫu để làm kỹ thuật PCR, tất cả mẫu P. vivax đều dương tính PCR nhưng một số đòi hỏi quy trình bổ sung loại bỏ các chất ức chế tạp trước khi cho kết quả dương tính. Một trong số các mẫu âm tính với P. falciparum qua kỹ thuật PCR, có lẽ do nhiễm tạp DNA tách chiết.

Nói chung, thử nghiệm Vectest, ELISA và PCR có tính khả thi, trong đó PCR có ích trong việc xác định hay khẳng định lại kết quả cho các test miễn dịch, nhất là trường hợp dương tính giả, song cũng chú ý loại bỏ tạp nhiễm trước khi thực hiện PCR.

Một nghiên cứu được thực hiện ở Trung tâm bệnh truyền nhiễm mới nỗi và an toàn sinh học, Đại học y khoa Texas, Mỹ. Nghiên cứu này nhằm so sánh về độ nhạy của que nhúng phát hiện kháng nguyên Vectest với kỹ thuật RT-PCR (Reverse transcriptase-PCR) và nuôi cấy tế bào để phát hiện virus West Nile ở những con chim bị chết ở phía Tây Texas, Mỹ. Trong đó, nuôi cấy tế bào được xem là chuẩn vàng để so sánh vì nó đặc hiệu nhất và tỷ lệ dương tính cao nhất.

Nuôi cấy trực tiếp các mô não của chim và thử nghiệm que nhúng với virus WNV, thông qua ngoáy họng lấy chất tiết, so sánh kết quả cho biết là dương tính lần lượt của 2 thử nghiệm là 46% và 40%. Ngược lại, kỹ thuật RT-PCR làm trên các não cho độ nhạy thấp hơn phương pháp nuôi cấy mô trực tiếp (33% vs. 46%).

Kết quả trên chỉ ra rằng kỹ thuật RT-PCR không thể để thực hiện làm trên các chim chết như vậy và thử nghiệm Vectest có một số ưu điểm để chọn làm thử nghiệm thường quy giám sát bệnh do virus này gây ra hơn 2 loại thử nghiệm còn lại. Dưới đây là một số kết quả do các nhà khoa học thuộc chương trình côn trùng y học, đã so sánh các test với nhau trong giám sát vector nhiễm bệnh, với số mẫu rất lớn là 857 mẫu muỗi trong các mùa truyền bệnh khác nhau:

TT

bệnh

Thời gian

Điểm

nghiên cứu

Thử nghiệm

Kết quả

Muỗi

1

141

6/13-14/2007

Wheeling

PCR*

WNV

Culex

2

209

6/22-25/2007

Elk Grove

PCR*

WNV

Culex

3

232

6/26-28/2007

Glenview

PCR*

WNV

Culex

4

293

7/6-8/2007

Prospect Heights

PCR*

WNV

Culex

5

308

7/6-8/2007

Des Plaines

VecTest/PCR*

WNV

Culex

6

316

7/9/2007

Elk Grove

VecTest/PCR*

WNV

Culex

7

323

7/6-10/2007

Northbrook

PCR*

WNV

Culex

8

331

7/10/2007

Park Ridge

PCR*

WNV

Culex

9

333

7/11/2007

Streamwood

VecTest/PCR*

WNV

Culex

10

366

7/13-15/2007

Glenview

PCR*

WNV

Culex

11

367

7/13-15/2007

Park Ridge

PCR*

WNV

Culex

12

372

7/16/2007

Elk Grove

PCR*

WNV

Culex

13

376

7/16-17/2007

Wheeling

PCR*

WNV

Culex

14

381

7/16-17/2007

Park Ridge

PCR*

WNV

Culex

15

387

7/17/2007

Elk Grove

PCR*

WNV

Culex

16

396

7/13-19/2007

Northbrook

PCR*

WNV

Culex

17

410

7/19/2007

Northbrook

VecTest/PCR*

WNV

Culex

18

411

7/18-19/2007

Glenview

PCR*

WNV

Culex

19

412

7/19/2007

Park Ridge

PCR*

WNV

Culex

20

413

7/18/2007

Elk Grove

PCR*

WNV

Culex

21

414

7/18-19/2007

Elk Grove

PCR*

WNV

Culex

22

420

7/20-22/2007

Park Ridge

PCR*

WNV

Culex

23

435

7/23/2007

Glenview

PCR*

WNV

Culex

24

440

7/23/2007

Northbrook

PCR*

WNV

Culex

25

444

7/24/2007

Buffalo Grove

VecTest/PCR*

WNV

Culex

26

446

7/23/2007

Elk Grove

PCR*

WNV

Culex

27

449

7/23-24/2007

Park Ridge

VecTest/PCR*

WNV

Culex

28

453

7/24/2007

Hoffman Est.

PCR*

WNV

Culex

29

454

7/24/2007

Arl. Heights

PCR*

WNV

Culex

30

469

7/25/2007

Wheeling

PCR*

WNV

Culex

31

472

7/24-25/2007

Elk Grove

PCR*

WNV

Culex

32

473

7/25-26/2007

Elk Grove

VecTest/PCR*

WNV

Culex

33

474

7/26/2007

Glenview

VecTest/PCR*

WNV

Culex

34

475

7/25/2007

Elgin

PCR*

WNV

Culex

35

477

7/19-7/25/2007

Schaumburg

PCR*

WNV

Culex

36

483

7/25/2007

Hoffman Est.

PCR*

WNV

Culex

37

484

7/27-29/2007

Northbrook

VecTest/PCR*

WNV

Culex

38

485

7/26-7/28/2007

Glenview

PCR*

WNV

Culex

39

486

7/26-7/28/2007

Park Ridge

PCR*

WNV

Culex

40

492

7/30/2007

Prospect Heights

VecTest

WNV

Culex

41

506

7/31/2007

Buffalo Grove

VecTest

WNV

Culex

42

509

7/31/2007

Elk Grove

VecTest

WNV

Culex

43

517

7/31/2007

Northbrook

VecTest

WNV

Culex

44

522

8/1/2007

Elk Grove

VecTest

WNV

Culex

45

524

8/1/2007

Des Plaines

VecTest

WNV

Culex

46

528

7/31-8/2/2007

Bartlett

VecTest

WNV

Culex

47

533

8/2/2007

Arl. Heights

VecTest

WNV

Culex

48

535

7/31-8/2/2007

Prospect Heights

VecTest

WNV

Culex

49

536

8/2/2007

Buffalo Grove

VecTest

WNV

Culex

50

542

8/2/2007

Northbrook

VecTest

WNV

Culex

51

546

8/1-8/2/2007

Elk Grove

VecTest

WNV

Culex

52

551

8/3-8/5/2007

Buffalo Grove

VecTest

WNV

Culex

53

553

8/3-8/5/2007

Arl. Heights

VecTest

WNV

Culex

54

554

8/3-8/5/2007

Northbrook

VecTest

WNV

Culex

55

562

8/6-8/7/2007

Buffalo Grove

VecTest

WNV

Culex

56

565

8/6-8/7/2007

Arl. Heights

VecTest

WNV

Culex

57

567

8/6-8/7/2007

Northbrook

VecTest

WNV

Culex

58

571

8/8-8/9/2007

Buffalo Grove

VecTest

WNV

Culex

59

573

8/8-8/9/2007

Arl. Heights

VecTest

WNV

Culex

60

576

8/8-8/9/2007

Glenview

VecTest

WNV

Culex

61

582

8/3-8/9/2007

Elk Grove

VecTest

WNV

Culex

62

585

8/8-8/9/2007

Park Ridge

VecTest

WNV

Culex

63

586

8/8-8/9/2007

Hoffman Estates

VecTest

WNV

Culex

64

590

8/10-8/12/2007

Elk Grove

VecTest

WNV

Culex

65

592

8/10-8/12/2007

Glenview

VecTest

WNV

Culex

66

594

8/13/2007

Northbrook

VecTest

WNV

Culex

67

596

8/14/2007

Northbrook

VecTest

WNV

Culex

68

598

8/10-8/14/2007

Elgin

VecTest

WNV

Culex

69

602

8/13-8/16/2007

Palatine

VecTest

WNV

Culex

70

603

8/13-8/16/2007

Hoffman Estates

VecTest

WNV

Culex

71

604

8/10-8/16/2007

Prospect Heights

VecTest

WNV

Culex

72

607

8/15-8/16/2007

Northbrook

VecTest

WNV

Culex

73

609

8/10-8/16/2007

Des Plaines

VecTest

WNV

Culex

74

612

8/13-8/16/2007

Arl. Heights

VecTest

WNV

Culex

75

613

8/10-8/16/2007

Northbrook

VecTest

WNV

Culex

76

616

8/10-8/16/2007

Park Ridge

VecTest

WNV

Culex

77

617

8/15-8/16/2007

Elk Grove

VecTest

WNV

Culex

78

618

8/10-8/16/2007

Wheeling

VecTest

WNV

Culex

79

621

8/17-8/19/2007

Northbrook

VecTest

WNV

Culex

80

622

8/17-8/19/2007

Arl. Heights

VecTest

WNV

Culex

81

625

8/20/2007

Arl. Heights

VecTest

WNV

Culex

82

626

8/17-8/20/2007

Park Ridge

VecTest

WNV

Culex

83

627

8/17-8/20/2007

Elk Grove

VecTest

WNV

Culex

84

628

8/17-8/21/2007

Glenview

VecTest

WNV

Culex

85

629

8/20-8/21/2007

Northbrook

VecTest

WNV

Culex

86

630

8/17-8/21/2007

Elk Grove

VecTest

WNV

Culex

87

633

8/21/2007

Buffalo Grove

VecTest

WNV

Culex

88

636

8/22/2007

Streamwood

VecTest

WNV

Culex

89

639

8/21-8/22/2007

Park Ridge

VecTest

WNV

Culex

90

640

8/21-8/22/2007

Elk Grove

VecTest

WNV

Culex

91

642

8/20-8/23/2007

Prospect Heights

VecTest

WNV

Culex

92

650

8/17-8/23/2007

Des Plaines

VecTest

WNV

Culex

93

659

8/22-8/23/2007

Northbrook

VecTest

WNV

Culex

94

660

8/22-8/23/2007

Glenview

VecTest

WNV

Culex

95

675

8/24-8/30/2007

Schaumburg

VecTest

WNV

Culex

96

674

8/24-8/30/2007

Elk Grove

VecTest

WNV

Culex

97

679

8/24-8/30/2007

Elk Grove

VecTest

WNV

Culex

98

680

8/24-8/30/2007

Glenview

VecTest

WNV

Culex

99

681

8/24-8/27/2007

Des Plaines

VecTest

WNV

Culex

100

690

8/29-8/30/2007

Buffalo Grove

VecTest

WNV

Culex

101

691

8/27-8/30/2007

Wheeling

VecTest

WNV

Culex

102

693

8/27-8/30/2007

Hoffman Estates

VecTest

WNV

Culex

103

694

8/29/2007

Hoffman Estates

VecTest

WNV

Culex

104

707

8/31-9/5/2007

Northbrook

VecTest

WNV

Culex

105

713

9/6/2007

Northbrook

VecTest

WNV

Culex

106

725

8/31-9/6/2007

Elk Grove

VecTest

WNV

Culex

107

737

9/7-9/13/2007

Northbrook

VecTest

WNV

Culex

108

740

9/7-9/13/2007

Elk Grove

VecTest

WNV

Culex

109

768

9/17-9/18/2007

Buffalo Grove

VecTest

WNV

Culex

110

795

9/21-9/23/2007

Barrington

VecTest

WNV

Culex

111

805

9/24-9/25/2007

Buffalo Grove

VecTest

WNV

Culex

112

808

9/21-9/25/2007

Rolling Meadows

VecTest

WNV

Culex

113

813

9/25-9/27/2007

Wheeling

VecTest

WNV

Culex

114

814

9/24-9/27/2007

Palatine

VecTest

WNV

Culex

Với những kết quả trên của Vectest, chúng ta có thể hy vọng rằng trong thời gian đến Vectest này sẽ được áp dụng rộng rãi để giám sát và đánh giá sự phân bố của vector sốt rét nhiễm mầm bệnh và có thể dùng thường quy như một loại test chẩn đoán nhanh (RDTs) trong chẩn đoán ký sinh trùng sốt rét ở người hiện nay.

Tài liệu tham khảo

1.Extensive multiple test centre evaluation of the Vectest malaria antigen panel assay.

2.Marta Moreno, Jorge Cano et al., (2004). Malaria Panel Assay versus PCR: detection of naturally infected Anopheles melas in a coastal village of Equatorial Guinea. Malaria journal, Jul 6;(3).

3.[My paper]J R Ryan, K Dav, E Emmerich et al., (2001). Dipsticks for rapid detection of plasmodium in vectoring anopheles mosquitoes. Med Vet Entomol. 2001 Jun ;15 (2):225-30 11434560.

4.[My paper]K M Collins, L P Hochberg et al., (2004). Quantification of Plasmodium malariae infection in mosquito vectors. Med Parasitol. 2004 Jul ;98 (5):469-72 15257796.

5.M E De Arruda, K M Collins et al., (2004). Quantitative determination of sporozoites and circumsporozoite antigen in mosquitoes infected with Plasmodium falciparum or P. vivax. Ann Trop Med Parasitol. 2004 Mar ;98 (2):121-7 15035722. [My paper]

6.[My paper]M Magris, Y Rubio-Palis et al., (2007). Community-randomized trial of lambdacyhalothrin-treated hammock nets for malaria control in Yanomami communities in the Amazon region of Venezuela. Trop Med Int Health. 2007 Mar ;12 (3):392-403 17313511.

7.R E Coleman, J F Barthet al., (2000). Development and evaluation of a dipstick assay for detection of Plasmodium falciparum and P. vivax sporozoites in mosquitoes (Diptera: Culicidae). Entomol. 2000 Jul ;37 (4):581-7 10916300.

8.Juanita M. Hinson, Sonia Dave, Scott S. McMenamy et al., (2015). Immuno-chromatographic Wicking Assay for the Rapid Detection of Chikungunya Viral Antigens in Mosquitoes (Diptera: Culicidae). J Med Entomol 52 (4): 699-704.

9.Elizabeth Wanja, Zahra F. Parker, Oluwakemi Odusami et al., (2014). Immuno-chromatographic wicking assay for the rapid detection of dengue viral antigens in mosquitoes (Diptera: Culicidae), J Med Entomology 51(1), 220-225..

10.W.C. Wilson, H.M. Weingartl, B.S. Drolet, K. Davé et al., (2013). Diagnostic approaches for Rift Valley fever: Vaccines and diagnostics for transboundary animal diseases. Dev Biol (Basel). Basel, Karger, 135, 73-78.

11.Elizabeth Wanja, Zahra Parker, Tobin Rowland, Michael J. Turell et al., (2011). Field evaluation of a wicking assay for the rapid detection of Rift Valley fever viral antigens in mosquitoes. Journal of the American Mosquito Control Association 27(4):370-375.

12.M. Turell, K. Davé,M. Mayda, Z. Parker, R. Coleman, S. Davé, D. Strickman (2011). Wicking Assay for the Rapid Detection of Rift Valley Fever Viral Antigens in Mosquitoes (Diptera: Culicidae)., Journal of medical entomology, Volume 48, Number 3, pp. 628-633(6).

13.Russell E. Coleman, Lisa P Hochberg, John Putnam, Katharine Swanson, John S Lee, James C McAvin, Adeline Chan, Monica O’Guinn, Jeffry R Ryan, Robert A Wirtz, John K. Moulton, Kirti Dave, Michael K Faulde (2009). Use of vector diagnositcs during military deployments: Recent experience in Iraq and Afghanistan. Military medicine, 174: 904-920.

14.JetsumonSattabongkot, ChukreeKiattibut, ChalermpornKumpitak, AlongkotPonlawat, Jeffrey R. Ryan, Adeline S. T. Chan, Kirti Dave´, Robert A. Wirtz, and Russell E. Coleman (2004). Evaluation of the VecTest malaria antigen panel assay for the detection of Plasmodium falciparum and P. vivax circumsporozoite protein in Anopheline mosquitoes in Thailand. 2004. J. Med. Entomol. 41: 209-214.

15.Roger S. Nasci, Kristy L. Gottfried, Kristen L. Burkhalter, Jeffrey R. Ryan, Eva Emmerich and KirtiDavé (2003). Sensitivity of the VecTest antigen assay for Eastern Equine Encephalitis and Western Equine Encephalitis viruses. Journal of American Mosquito Control Association 19 (4): 440-444.

16.J. Ryan, K. Davé, É. Emmerich, B. Fernández, M. Turell, J. Johnson, K. Gottfried, K. Burkhalter, A. Kerst, A. Hunt, R. Wirtz and R. Nasci (2003). Wicking Assays for the Rapid Detection of West Nile and St. Louis Encephalitis Viral antigens in mosquitoes (Diptera: Culicidae). Journal of Medical Entomology 40 (1): 95-99.

17.J. R. Ryan, K. Davé, K. M. Collins,L. Hochberg, J. Sattabongkot, R. F. Dunton, M. J. Bangs, C. M. Mbogo, R. D. Cooper, G. B. Schoeler, Y. Rubio, M. Magris, L. I. Romero, N. Padilla, I. A. Quakyi, R. G. Leke, C. F. Curtis, B. Evans, M. Walsey, P. Patterson, R. A. Wirtz, and A. S. T. Chan (2002). Extensive multiple test center evaluation of the VecTest malaria antigen panel assay. Med Vet Entomol. 16 (3),321-328.

18.M. Bangs, S. Rusmarto, Y. R. Gionar,A.S.T. Chan, K. Dave and J.R. Ryan (2002). Evaluation of a dipstick malaria sporozoite panel assay for detection of natually infected mosquitoes. J. Med Ento 39, pp324-330.

19.J. R. Ryan, K. Dave, E. Emmerich, L. Garcia, L. Yi, R. E. Coleman, J. Sattabongkot, R. F. Dunton, A. S. T. Chan and R. A. Wirtz (2001). Dipsticks for rapid detection of Plasmodium spp. in vectoring Anopheles mosquitoes. Med. and Vet. Entomology 15, 225-230 (2001).

Ngày 10/07/2017
TS.BS. Huỳnh Hồng Quang  

THÔNG BÁO

   Dịch vụ khám chữa bệnh chuyên khoa của Viện Sốt rét-KST-CT Quy Nhơn khám bệnh tất cả các ngày trong tuần (kể cả thứ 7 và chủ nhật)

   THÔNG BÁO: Phòng khám chuyên khoa Viện Sốt rét-KST-CT Quy Nhơn xin trân trọng thông báo thời gian mở cửa hoạt động trở lại vào ngày 20/10/2021.


 LOẠI HÌNH DỊCH VỤ
 CHUYÊN ĐỀ
 PHẦN MỀM LIÊN KẾT
 CÁC VẤN ĐỀ QUAN TÂM
 QUẢNG CÁO

Trang tin điện tử Viện Sốt rét - Ký Sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn
Giấy phép thiết lập số 53/GP - BC do Bộ văn hóa thông tin cấp ngày 24/4/2005
Địa chỉ: Khu vực 8-Phường Nhơn Phú-Thành phố Quy Nhơn-Tỉnh Bình Định.
Tel: (84) 0256.3846.892 - Fax: (84) 0256.3647464
Email: impequynhon.org.vn@gmail.com
Trưởng Ban biên tập: TTND.PGS.TS. Hồ Văn Hoàng-Viện trưởng
Phó Trưởng ban biên tập: TS.BS.Huỳnh Hồng Quang-Phó Viện trưởng
• Thiết kế bởi công ty cổ phần phần mềm: Quảng Ích